Lưu lượng kế đo nước là gì ?

Lưu lượng kế được dùng để lắp đặt trong các hệ thống xử lý nước công nghiệp như hệ thống khử khoáng nước, khử kiềm nước, nước dùng cho nồi hơi, dây chuyền nước tinh khiết… Vậy nếu như bạn đang có ý định đầu tư vào các hệ thống xử lý nước công nghiệp thì hãy theo dõi bài viết này để biết được lưu lượng kế đo nước là gì nhé.

Tin liên quan :

Lưu lượng kế đo nước là gì?

Lưu lượng kế là thiết bị sử dụng để đo lường lượng khối của một chất lỏng được chảy qua ống dẫn. Tỷ lệ lưu lượng khối được hiểu là khối lượng của chất lỏng chảy qua một điểm cố định trên mỗi đơn vị thời gian. Lưu lượng kế có đơn vị đo của là GPM (gallon per minutes) và LPM (liter per minute). Có 2 loại lưu lượng kế đo nước là: lưu lượng kế lắp đặt trên bảng điều khiển và lưu lượng kế lắp đặt trực tiếp trên đường ống

Cách lựa chọn lưu lượng kế đo nước

  • Lưu lượng kế được dùng để đo lưu lượng của chất lỏng cần đo bao gồm đặc điểm, tính chất, áp suất, độ nhớt của chất lỏng…
  • Phụ thuộc vào tốc độ đo lường cần đạt tới, thấp nhất hoặc cao nhất là bao nhiêu
  • Nếu chất lỏng không phải là nước cần kiểm tra những gì là độ nhớt của chất lỏng
  • Mức lưu lượng tối thiểu và tối đa của dòng nước
  • Mức tối thiểu và tối đa của áp lực dòng nước.
  • Phụ thuộc vào kích thước của đường ống mà chọn lưu lượng kế phù hợp

Lưu lượng kế đo nước được ứng dụng và lắp đặt trong

Phân loại lưu lượng kế đo nước

Dựa vào nguyên lý hoạt động các cảm biến lưu lượng được chia thành 4 nhóm chính là:

  • Dựa vào chênh lệch áp suất

➔ Cảm biến này hoạt động dựa trên nguyên lý Bernoulli có nghĩa là sự chênh lệch áp suất xảy ra tại chỗ thắt nào đó trên dòng chảy, có thể tính toán ra vận tốc dòng chảy khi dựa vào sự chênh lệch áp suất này và để tính ra được lưu lượng thể tích dòng chảy thì cần phải dựa vào vận tốc

➔ Cảm biến loại này có dạng lỗ orifice, ống pitot và ống venture

➔ Ưu điểm:được thiết kế dựa trên công nghệ cổ điển, hoạt động bền bĩ, dễ vận hành và bảo trì bảo dưỡng, phù hợp sử dụng cho dòng chảy hỗn hợp

➔ Khuyết điểm: nếu dãy lưu lượng nhỏ sẽ cho độ chính xác thấp, trong một đoạn ống dẫn bằng kỹ thuật đo lưu lượng chiết tách, cho nên cần sự tiêu hao thêm năng lượng khi chạy bơm, có yêu cầu vị trí lắp đặt chính xác tâm lỗ orifice, điểm trích lỗ đo áp suất đầu nguồn và điểm trích lỗ đo áp suất cuối nguồn của dòng chảy.

  • Cảm biến lưu lượng điện từ

➔ Cảm biến này được ứng dụng định luật Faraday và được dùng để đo dòng chảy của chất lỏng có tính dẫn điện. Có thể tạo ra từ trường bằng hai cuộn dây điện từ đủ mạnh để cắt ngang mặt chất lỏng. Định luật Faraday là khi dòng chảy đi qua đường ống sẽ tạo thành một điện áp cảm ứng. ➔ Điện áp này được lấy ra bởi hai điện cực đặt ngang đường ống. Biên độ điện áp cảm ứng đo được sẽ có tỷ lệ trực tiếp đối với tốc độ của dòng chảy

➔ Ưu điểm: cần chú ý đến dãy đo lưu lượng thấp vì không có tổn hao trong hệ áp suất, phù hợp đo lưu lượng của chất lỏng ăn mòn, cặn bẩn, đặc sệt như xi-măng, thạch cao,… là do cảm biến loại này không có các bộ phận lắp đặt phía trong ống dẫn, có độ chính xác cao, sai số ±1 dãy chỉ thị lưu lượng.

➔ Khuyết điểm: chỉ dùng để đo chất lỏng có khả năng dẫn đện, tùy thuộc vào độ dẫn điện mà sẽ lựa chọn các điện cực khác nhau, có giá thành cao

  • Cảm biến lưu lượng Coriolis

➔ Đo trực tiếp lưu lượng, khối lượng của dòng chảy qua ống dẫn. Có thể lắp đặt bởi ống thẳng đơn hay ống đôi có đoạn cong. Hai ống dẫn chất lỏng chảy qua dao động ở tần số cộng hưởng đặc biệt bởi từ trường mạnh bên ngoài tác động, khi chảy qua các ống dẫn thì sẽ tạo ra lực coriolis.

Hiện tượng xoắn trên các ống dẫn này là do dao động rung của các ống dẫn cùng sự chuyển động thẳng của chất lỏng mà tạo nên. Các senor điện cực được đặt cả 2 phía dòng chảy vào và ra trên thành ống để xác định sai lệch về thời gian về sự dịch pha của tín hiệu vào và tín hiệu ra. Có thể sử dụng dịch pha này để xác định trực tiếp lưu tốc khối lượng dòng chảy qua ống.

➔ Ưu điểm: có thể đo trực tiếp khối lượng lưu tốc, loại bỏ các ảnh hưởng do nhiệt độ, áp suất, hình dạng dòng chảy đến phép đo, có độ chính xác cao, cho phép mô phỏng quá trình đo lưu lượng và tỉ trọng vì tần số dao động cơ bản của ống phụ thuộc vào tỉ trọng chất lỏng chảy qua ống

➔ Khuyết điểm: không có khả năng đo chất lỏng dạng đặc biệt, vì các vật chất đặc biệt này có khả năng làm giảm sự dao động của ống dẫn, gây ra phép đo bị sai số

  • Cảm biến lưu lượng siêu âm

➔ Cảm biến này được dựa vào hiệu ứng Doppler, gồm bộ phát và bộ thu, bộ phát có nhiệm vụ lan truyền sóng siêu âm với tần số 0.5- 10MHz vào trong chất lỏng với vận tốc v. Ví dụ hạt vật chất hoặc các bọt trong chất lỏng di chuyển cùng vận tốc, những hạt vật chất này có phản xạ với sóng lan truyền đến bộ thu với một tần số khác. Sai lệch giữa tần số phát ra với tần số thu về của sóng siêu âm được dùng để đo vận tốc dòng chảy.

➔ Ưu điểm: có giá thành rẻ, có kỹ thuật đo chất lỏng không dẫn điện và bào mòn, lưu lượng siêu âm lắp đặt gá, kẹp vào đường ống hiện tại, cho phép không cần cắt bỏ hoặc phá hủy một phần đường ống, loại bỏ sự tác động của con người đến chất lỏng độc hại và giảm bụi bẩn cho cả hệ thống, không làm giảm áp lực vì không có thành phần lắp đặt trong ống, kết quả đo được độc lập với hình dáng dòng chảy

➔ Khuyết điểm: có giá thành cao, cần được điền đầy ống, không hoạt động được đối với chất lỏng 1 pha, tinh khiết

Lời kết

Như trên là bài viết về lưu lượng kế đo nước dùng trong ngành xử lý nước công nghiệp. Nếu bạn đang cần mua lưu lượng kế đo nước thì hãy liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin sau

 

Gọi ngay: 0902 975 550 | 0934 195657 | (028) 3 9733 191

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG WEPAR